Transcript of Thúy Vân’s Top 10 speech at Miss International to be crowned The 3rd Runner-up – Đây là bản chép lại thông điệp trong Top 10 của Á hậu Thúy Vân tại Hoa hậu Quốc tế đã giúp cô đăng quang ngôi vị Á hậu 3:
VOCABULARY:
(1) sincere /sɪnˈsɪə(r)/ (adj): chân thật, chân thành
(2) grateful /ˈɡreɪtfl/ (adj): biết ơn
=> sincere gratitude được dùng thông dụng hơn để biểu lộ “lòng biết ơn chân thành”
(3) treat /triːt/ (v): đối xử
=> treat SO/ST + adv./prep Example: treat me and the girls so well
(4) moreover /mɔːrˈəʊvə(r)/ (adj): hơn nữa, vả lại
(5) a dream come true (idioms): giấc mở trở thành sự thật
Cụm từ này xuất hiện trong bài Final Speech của Hoa hậu Trái đất 2018 – Nguyễn Phương Khánh
(6) confidence /ˈkɒnfɪdəns/ (n): sự tin tưởng, sự tin cậy, sự tự tin
(7) influence /ˈɪnfluəns/ (n): sự ảnh hưởng
(8) inspire /ɪnˈspaɪə(r)/: truyền cảm hứng
(9) war /wɔː(r)/ (n): chiến tranh, cuộc chiến tranh
(10) hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ (n): nạn đói, tình trạng đói
BÀI TẠM DỊCH TIẾNG VIỆT ĐẦY ĐỦ:
Cảm ơn bạn rất nhiều. Đầu tiên, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Nhật Bản. Bạn đã đối xử với tôi và các cô gái rất tốt trong vài tuần qua. Các bạn đã cho tôi thấy một đất nước và con người có thể tốt đẹp như thế nào. Nhưng hơn nữa, bạn đã cho tôi một giấc mơ rằng một ngày nào đó mọi quốc gia trên thế giới này đều có thể giống như Nhật Bản.
Vì vậy, nếu tôi đăng quang Hoa hậu Quốc tế 2015, tôi sẽ có cơ hội biến giấc mơ đó thành hiện thực. Tôi muốn sử dụng tiếng nói, sự tự tin, ảnh hưởng và hành động của mình để truyền cảm hứng cho thế giới, để giúp mọi người tin vào hy vọng và những ước mơ. Vì đất nước tôi – Việt Nam, vì Nhật Bản và vì một thế giới tốt đẹp hơn: Một thế giới không có chiến tranh và đói khát, Một thế giới chỉ có hòa bình và hạnh phúc. Cảm ơn bạn rất nhiều. あ り が と う ご ざ い ま す (Arigatou gozaimasu)